Kính phủ bán mờ 1,1mm
Thông số kỹ thuật
Thủy tinh nhôm silicat | Ly soda chanh | |||||
Kiểu | kính cường lực | kính dragontrail | Schott Xensat | kính gấu trúc | Kính NEG T2X-1 | kính nổi |
độ dày | 0,4mm, 0,5mm, 0,55mm, 0,7mm 1mm,1.1mm,1.5mm,2mm | 0,55mm, 0,7mm, 0,8mm 1.0mm,1.1mm,2.0mm | 0,55mm, 0,7mm 1,1mm | 0,7mm, 1,1mm | 0,55mm, 0,7mm 1,1mm | 0,55mm, 0,7mm, 1,1mm, 2 mm 3mm,4mm,5mm,6mm |
Tăng cường hóa chất | DOL ≥ 40um CS ≥700Mpa | DOL ≥ 35um CS ≥650Mpa | DOL ≥ 35um CS ≥650Mpa | DOL ≥ 32um CS ≥600Mpa | DOL ≥ 35um CS ≥650Mpa | DOL ≥ 8um CS ≥450Mpa |
độ cứng | ≥9H | ≥9H | ≥7H | ≥7H | ≥7H | ≥7H |
Truyền | >92% | >90% | >90% | >90% | >90% | >89% |
Xử lý bề mặt: Lớp phủ chống chói, lớp phủ chống phản chiếu, chống dấu vân tay, lớp phủ dẫn điện có sẵn.
Tùy chọn cường lực: Được tôi luyện bằng nhiệt, tăng cường nhiệt, tăng cường về mặt hóa học (tôi luyện về mặt hóa học).
Xử lý
Loại kính che phủ
1. Thủy tinh Aluminosilicate dùng để chỉ thủy tinh có thành phần chính là silica và alumina, trong đó hàm lượng alumina có thể đạt tới hơn 20%.Số phối trí của ion nhôm phụ thuộc vào hàm lượng R2O (oxit kim loại kiềm).
Kính Gorilla do Corning sản xuất là một loại kính aluminosilicate. Nhờ hiệu suất vượt trội này.
Chống trầy xước vượt trội, ổn định hóa học tốt,
cách điện
sức mạnh cơ học
hệ số giãn nở nhiệt thấp
độ nhớt nhiệt độ cao.
Giá cao
Nó được sử dụng rộng rãi trên màn hình cảm ứng và điện thoại cao cấp hoặc các thiết bị di động khác.
Thủy tinh soda-vôi, dạng thủy tinh phổ biến nhất được sản xuất, nó rẻ tiền, ổn định về mặt hóa học, độ cứng hợp lý và cực kỳ dễ gia công, đủ cho yêu cầu cơ bản, khiến nó trở nên phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi trên màn hình cảm ứng trong nhiều ứng dụng khác nhau.
Kính cường lực VS Kính cường lựcVS Kính cường lực.
Sự khác biệt giữa kính cường lực nhiệt và kính cường lực hóa học là gì?