Thủy tinh gốm sứ là loại thủy tinh đã được xử lý để có những đặc tính tương tự như gốm sứ.Nó được tạo ra thông qua xử lý nhiệt độ cao, tạo ra loại kính có độ bền, độ cứng và khả năng chống chịu ứng suất nhiệt được tăng cường.Kính gốm kết hợp độ trong suốt của kính với độ bền của gốm, khiến nó phù hợp cho nhiều ứng dụng khác nhau.
Ứng dụng của kính gốm
- Dụng cụ nấu ăn: Thủy tinh gốm thường được sử dụng trong sản xuất dụng cụ nấu nướng như mặt bếp bằng gốm thủy tinh.Khả năng chịu được nhiệt độ cao và sốc nhiệt khiến nó phù hợp cho các ứng dụng nấu ăn.
- Cửa lò sưởi: Do có khả năng chịu nhiệt cao nên kính gốm được sử dụng làm cửa lò sưởi.Nó cho phép nhìn rõ ngọn lửa đồng thời ngăn nhiệt thoát ra ngoài.
- Thiết bị thí nghiệm: Trong môi trường phòng thí nghiệm, thủy tinh gốm được sử dụng cho các vật dụng như nồi nấu bằng gốm thủy tinh và các thiết bị chịu nhiệt khác.
- Cửa sổ và cửa ra vào: Kính gốm được sử dụng trong các cửa sổ và cửa ra vào nơi cần có khả năng chịu nhiệt và độ bền cao.
- Điện tử: Nó được sử dụng trong các thiết bị điện tử nơi khả năng chịu ứng suất nhiệt và nhiệt độ cao là rất quan trọng.
Ưu điểm của kính gốm
- Khả năng chịu nhiệt cao: Kính gốm có thể chịu được nhiệt độ cao mà không bị nứt hay vỡ.
- Độ bền: Nó được biết đến với độ bền, khiến nó phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi khả năng chống chịu ứng suất nhiệt.
- Độ trong suốt: Tương tự như kính thông thường, kính gốm duy trì độ trong suốt, cho phép nhìn rõ.
- Khả năng chống sốc nhiệt: Thủy tinh gốm có khả năng chống sốc nhiệt tuyệt vời, khiến nó thích hợp với những thay đổi nhiệt độ đột ngột.
Chỉ số tính chất vật lý và hóa học
Mục | Mục lục |
Nhiệt kháng sốc | Không biến dạng ở 760oC |
Hệ số mở rộng tuyến tính | -1,5~+5x10,7/oC(0~700oC) |
Mật độ (trọng lượng riêng) | 2,55±0,02g/cm3 |
Kháng axit | <0,25mg/cm2 |
Kháng kiềm | <0,3mg/cm2 |
Sức mạnh sốc | Không biến dạng trong điều kiện quy định (110mm) |
sức mạnh của Moh | ≥5,0 |